
1 .Đặc tính
- Phần mềm viết 100% bằng tiếng Việt với giao diện thân thiện với người sử dụng.
- Hệ thống được thiết kế chạy trên mạng LAN(offline), WAN(online)
- Thực hiện các quá trình nhập xuất hàng qua máy đọc mã vạch, tên hàng.
- Dễ sử dụng (mất khoảng 01 tuần đào tạo đối với người chưa biết sử dụng máy vi tính).
- Hệ thống được thiết kế chạy trên mạng LAN(offline), WAN(online)
- Thực hiện các quá trình nhập xuất hàng qua máy đọc mã vạch, tên hàng.
- Dễ sử dụng (mất khoảng 01 tuần đào tạo đối với người chưa biết sử dụng máy vi tính).
2 .Quản lý danh mục hàng hoá
- Tạo mã hàng tự động cho từng mặt hàng theo từng nhóm.
- Cho phép một mã hàng hoá có thể có nhiều mã vạch.
- Cho phép thiết lập, thêm mới nhiều nhóm hàng.
- Cho phép một mặt hàng có nhiều đơn vị tính khác nhau tương ứng nhiều giá cho 1 mặt hàng và hệ số quy đổi giữa các đơn vị (cho phép nhập/xuất một hàng hoá sử dụng nhiều loại đơn vị).
- Cho phép một mã hàng hoá có thể có nhiều mã vạch.
- Cho phép thiết lập, thêm mới nhiều nhóm hàng.
- Cho phép một mặt hàng có nhiều đơn vị tính khác nhau tương ứng nhiều giá cho 1 mặt hàng và hệ số quy đổi giữa các đơn vị (cho phép nhập/xuất một hàng hoá sử dụng nhiều loại đơn vị).
3 .Quản lý danh mục Khách hàng, nhà cung cấp
- Khai báo danh sách khách hàng – nhà cung cấp theo nhóm
- Nhập xuất theo khách hàng – nhà cung cấp
- Thuận tiện theo dõi công nợ theo từng khách hàng- nhà cung cấp( báo cáo tổng hợp và chi tiết công nợ khách hàng – nhà cung cấp)
- Nhập xuất theo khách hàng – nhà cung cấp
- Thuận tiện theo dõi công nợ theo từng khách hàng- nhà cung cấp( báo cáo tổng hợp và chi tiết công nợ khách hàng – nhà cung cấp)
4 .Quản lý chương trình trợ giúp bán hàng
- Chương trình thẻ mua sắm: tạo thẻ mua sắm có các trị giá và hạn sử dụng để tặng, bán cho khách hàng.
- Chương trình thẻ chiết khấu tính điểm: tạo các loại thẻ chiết khấu tính điểm tích luỹ dựa trên tổng giá trị mua hàng của khách hàng.
- Chương trình khuyến mại giảm giá: lập các chương trình khuyến mại giảm giá cho một số hoặc nhiều mặt hàng trong một khoảng thời gian (từ ngày_đến ngày) theo đó chương trình sẽ tự động giảm giá và trở lại giá cũ tại các thời điểm đã mặc định.
- Chương trình thẻ chiết khấu tính điểm: tạo các loại thẻ chiết khấu tính điểm tích luỹ dựa trên tổng giá trị mua hàng của khách hàng.
- Chương trình khuyến mại giảm giá: lập các chương trình khuyến mại giảm giá cho một số hoặc nhiều mặt hàng trong một khoảng thời gian (từ ngày_đến ngày) theo đó chương trình sẽ tự động giảm giá và trở lại giá cũ tại các thời điểm đã mặc định.
- Giảm giá bán của mặt hàng khi mua số lượng lớn: lập số lượng mua trong khoảng sẽ được giảm giá tiền mặt hàng đó, thuận tiện bán hàng cho khách mua nhiều khác với khách mua ít.
5 .Phân hệ mua hàng
5 .Phân hệ mua hàng
- Phiếu nhập hàng
- Phiếu trả hàng nhà cung cấp
- Báo cáo mua hàng (bảng kê tổng hợp hàng mua theo nhóm, bảng kê tổng hợp nhập hàng, …
- Phiếu trả hàng nhà cung cấp
- Báo cáo mua hàng (bảng kê tổng hợp hàng mua theo nhóm, bảng kê tổng hợp nhập hàng, …
6 .Phân hệ bán hàng
- Bán buôn:
+) Lập bảng giá hàng bán (cho phép thêm mới nhiều loại bảng giá khác nhau)
+) Phiếu xuất kho
+) Phiếu nhập lại hàng trả từ khách hàng
+) Báo cáo bán hàng: Bảng kê tổng hợp bán hàng theo nhóm, bảng kê tổng hợp hàng bán ra, bảng kê chi tiết hàng bán ra, bảng tổng hợp phát sinh công nợ,
+) Báo cáo và kết chuyển: Chuyển công nợ sang năm sau, danh mục khách hàng, công nợ đầu kỳ khách hàng,
- Bán lẻ:
+) Khai báo: Các loại thẻ mua sắm, thẻ chiết khấu cộng điểm
+) Lập phiếu bán lẻ và thực hiện giao dịch bán lẻ qua mã vạch
+) Lập phiếu nhập lại bán lẻ và thực hiện nhập lại qua mã vạch
+) Bảng kê bán lẻ theo mặt hàng, theo thuế suất
+) Báo cáo: Doanh thu theo mặt hàng, doanh thu theo thu ngân báo cáo điểm tích luỹ theo từng khách hàng,..
+) Lập bảng giá hàng bán (cho phép thêm mới nhiều loại bảng giá khác nhau)
+) Phiếu xuất kho
+) Phiếu nhập lại hàng trả từ khách hàng
+) Báo cáo bán hàng: Bảng kê tổng hợp bán hàng theo nhóm, bảng kê tổng hợp hàng bán ra, bảng kê chi tiết hàng bán ra, bảng tổng hợp phát sinh công nợ,
+) Báo cáo và kết chuyển: Chuyển công nợ sang năm sau, danh mục khách hàng, công nợ đầu kỳ khách hàng,
- Bán lẻ:
+) Khai báo: Các loại thẻ mua sắm, thẻ chiết khấu cộng điểm
+) Lập phiếu bán lẻ và thực hiện giao dịch bán lẻ qua mã vạch
+) Lập phiếu nhập lại bán lẻ và thực hiện nhập lại qua mã vạch
+) Bảng kê bán lẻ theo mặt hàng, theo thuế suất
+) Báo cáo: Doanh thu theo mặt hàng, doanh thu theo thu ngân báo cáo điểm tích luỹ theo từng khách hàng,..
7 .Phân hệ thu/chi
- Phiếu thu tiền mặt;
- Phiếu chi tiền mặt;
- Báo cáo thu chi: sổ tổng hợp công nợ (Quản lý công nợ của khách hàng và nhà cung cấp)
- Phiếu chi tiền mặt;
- Báo cáo thu chi: sổ tổng hợp công nợ (Quản lý công nợ của khách hàng và nhà cung cấp)
- Báo cáo sổ quỹ tiền mặt tại thời điểm giúp kiểm soát tiền thực tế.
8 .Phân hệ kho
8 .Phân hệ kho
- Kiểm kê hàng tồn tại thời điểm.
- Lập phiếu chuyển kho nội bộ;
- In mã vạch cho hàng hoá;
- Báo cáo: bảng kê tổng hợp chuyển kho, bảng kê xuất nhập tồn kho, thẻ kho.
- Khai báo và kết chuyển: tính giá vốn, chuyển hàng tồn kho sang năm sau, khai báo hàng tồn đầu kỳ,…
- Lập phiếu chuyển kho nội bộ;
- In mã vạch cho hàng hoá;
- Báo cáo: bảng kê tổng hợp chuyển kho, bảng kê xuất nhập tồn kho, thẻ kho.
- Khai báo và kết chuyển: tính giá vốn, chuyển hàng tồn kho sang năm sau, khai báo hàng tồn đầu kỳ,…
9 .Phân quyền truy cập
- Quản lý và phân quyền sử dụng (các phân hệ, các chức năng) cho từng nhân viên.
10 .Quản lý hạn sử dụng
- Quản lý chi tiết hạn sử dụng của từng lô hàng nhập về
- Cảnh báo trước ngày hết hạn sử dụng cho quý khách.
- Quản lý xuất nhập tồn
- Quản lý chi tiết nhập hàng
- Quản lý tổng hợp nhập hàng
- Quản lý chi tiết xuất hàng
- Quản lý tổng hợp xuất
- Quản lý xuất nhập tồn
- Thẻ kho